ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN ONLINE ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY 2024

ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC ONLINE 2024

Hỗ trợ Zalo: 096 22 44 195 - 0935 081 799

Đề án tuyển sinh năm 2020 của Trường Đại học Xây dựng Miền Trung (MUCE)

  • MUCE
  • Admin
  • 4/1/2019 12:00:00 AM

BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
MIỀN TRUNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2021
 
I. Thông tin chung
1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở và địa chỉ trang thông tin điện tử của trường
Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG MIỀN TRUNG
Tên tiếng Anh: MIENTRUNG UNIVERSITY OF CIVIL ENGINEERING (MUCE)
Cơ quan chủ quản: Bộ Xây dựng;
Địa chỉ: Đường Hà Huy Tập, xã Bình Kiến, Tp. Tuy Hoà, Phú Yên;
Website: http://www.muce.edu.vn; tuyensinh.muce.edu.vn;
Email: phongquanlydaotao@muce.edu.vn;
Facebook: https://www.facebook.com/XDT.MUCE;
Điện thoại: (0257) 3827618;
Fax: (0257) 3822628.
Địa chỉ các trụ sở:
Khu A: 24 Nguyễn Du, phường 7, thành phố Tuy Hoà, tỉnh Phú Yên;
Khu B: Đường Hà Huy Tập, xã Bình Kiến, TP. Tuy Hoà, tỉnh Phú Yên.
Sứ mệnh: Trường Đại học Xây dựng Miền Trung là đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ cho cộng đồng doanh nghiệp và xã hội trong lĩnh vực xây dựng và một số lĩnh vực khác, phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội khu vực Miền Trung Tây Nguyên cũng như cả nước. 
Tầm nhìn: Đến năm 2030 Trường Đại học Xây dựng Miền Trung là trường kỹ thuật đa ngành trọng điểm theo định hướng ứng dụng, là trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ có uy tín trong trong lĩnh vực xây dựng; từng bước hội nhập với các trường đại học tiên tiến trong khu vực ASEAN.
Các giá trị cốt lõi:
a) Kế thừa - Phát triển: Trường Đại học Xây dựng Miền Trung luôn tôn trọng và kế thừa các giá trị truyền thống trong quá trình phát triển Nhà trường, đồng thời luôn ưu tiên đầu tư để phát triển mở rộng ngành nghề đào tạo, loại hình đào tạo và trình độ đào tạo. Kế thừa các giá trị truyền thống là nền tảng cho sự phát triển mạnh mẽ hơn trong tương lai;
b) Năng động - Sáng tạo: Trường Đại học Xây dựng Miền Trung luôn khuyến khích sự năng động, sáng tạo và tôn trọng sự khác biệt và đa dạng trong quản trị nhà trường, trong giảng dạy và nghiên cứu khoa học và kết nối cộng đồng;
c) Tận tụy - Trách nhiệm: Sự tận tụy và trách nhiệm là chìa khóa cho mọi thành công, là tiêu chuẩn mà Trường Đại học Xây dựng Miền Trung luôn luôn đặt ra và yêu cầu mỗi thành viên của Trường phải hướng đến, đây chính là yếu tố quyết định để nhà trường đảm bảo chất lượng đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội;
d) Chia sẻ - Hợp tác: Trường Đại học Xây dựng Miền Trung luôn luôn chia sẻ tri thức và kinh nghiệm cho người học, cho người học và cho mọi đối tác, đồng thời luôn coi trọng sự hợp tác với tất cả các đối tác trong nước và ngoài nước trong đào tạo, nghiên cứu và chuyển giao khoa học công nghệ, trong trao đổi giảng viên và sinh viên.
Triết lý giáo dục: KIẾN THỨC - KỸ NĂNG - TRÁCH NHIỆM.
2. Quy mô đào tạo chính quy đến 31/12/2020
STT
Loại chỉ tiêu
Quy mô theo khối ngành (KN) đào tạo
Tổng
III
V
I.
Chính quy
 
 
 
1.
Sau đại học
 
 
 
1.1.
Tiến sĩ
 
 
 
1.2.
Thạc sĩ
 
 
 
  
Kỹ thuật xây dựng
 
19
19
2.
Đại học
 
 
 
2.1.
Chính quy
 
 
 
2.1.1.
Kế toán
175
 
175
2.1.2.
Công nghệ thông tin
 
0
0
2.1.3.
Kiến trúc
 
167
167
2.1.4.
Quản lý xây dựng
 
104
104
2.1.5.
Kỹ thuật môi trường
 
17
17
2.1.6.
Kiến trúc nội thất
 
0
0
2.1.7.
Kỹ thuật xây dựng
 
1029
1029
2.1.8.
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
 
150
150
2.1.9.
Kỹ thuật cấp thoát nước
 
50
50
2.1.10.
Kinh tế xây dựng
 
272
272
2.2.
Liên thông từ cao đẳng lên đại học chính quy
 
 
 
2.2.1.
Kiến trúc
 
15
15
2.2.2.
Kỹ thuật Xây dựng
 
96
96
2.2.3.
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
 
8
8
2.2.4.
Kỹ thuật cấp thoát nước
 
9
9
II.
Vừa làm vừa học
 
 
 
1.
Đại học
 
 
 
1.1.
Liên thông từ trung cấp lên đại học vừa làm vừa học
 
 
 
1.1.1.
Kế toán
21
 
21
1.1.2.
Kỹ thuật cấp thoát nước
 
39
39
1.2.
Liên thông từ cao đẳng lên đại học vừa làm vừa học
 
 
 
1.2.1.
Kế toán
29
 
29
3. Thông tin về tuyển sinh của 2 năm gần nhất 
3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất (2019, 2020)
- Xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT;
            - Xét tuyển từ kết quả học tập THPT;
            - Thi tuyển kết hợp với xét tuyển;
            - Tổ chức thi tuyển (tuyển sinh liên thông chính quy);
            - Xét tuyển từ kết quả kì thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM (Năm 2020);
            - Tuyển thẳng (theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất (2019, 2020)
STT
Khối ngành/ Ngành/
Nhóm ngành/ tổ hợp xét tuyển
Năm tuyển sinh 2019
Năm tuyển sinh 2020
Chỉ tiêu
Số
 nhập học
Điểm TT
từ KQ
 thi THPTQG
ĐiểmTT
từ KQ
 học tập
THPT
Chỉ tiêu
Số
nhập học
Điểm TT
từ KQ
 thi THPTQG
Điểm TT
từ KQ
 học tập
THPT
I.
Nhóm ngành III
(trình độ đại học chính quy)
90
64
13,0
18,0
100
81
 
 
1.1.
Ngành 1: Kế toán
90
64
13,3
18,0
100
81
15,0
18,0
TH 1: Toán, Vật lý, Hóa học
 
39
 
 
 
47
 
 
TH 2: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
 
04
 
 
 
12
 
 
TH 3: Toán, Vật lý, Ngữ văn
 
10
 
 
 
12
 
 
TH 4: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
 
11
 
 
 
10
 
 
II.
Nhóm ngành V
(trình độ đại học chính quy)
560
389
13,0
18,0
 
 
 
 
2.1.
Ngành 1: Kỹ thuật xây dựng
230
269
13,0
18,0
300
245
15,0
18,0
TH 1: Toán, Vật lý, Hóa học
 
192
 
 
 
182
 
 
TH 2: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
 
29
 
 
 
29
 
 
TH 3: Toán, Vật lý, Ngữ văn
 
22
 
 
 
24
 
 
TH 4: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
 
26
 
 
 
10
 
 
2.2.
Ngành 2: Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
60
18
13,0
18,0
50
31
15.0
18.0
TH 1: Toán, Vật lý, Hóa học
 
13
 
 
 
27
 
 
TH 2: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
 
01
 
 
 
2
 
 
TH 3: Toán, Vật lý, Ngữ văn
 
03
 
 
 
0
 
 
TH 4: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
 
01
 
 
 
2
 
 
2.3.
Ngành 3: Kinh tế xây dựng
60
32
13,0
18,0
60
67
15.0
18.0
TH 1: Toán, Vật lý, Hóa học
 
23
 
 
 
38
 
 
TH 2: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
 
02
 
 
 
11
 
 
TH 3: Toán, Vật lý, Ngữ văn
 
01
 
 
 
8
 
 
TH 4: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
 
06
 
 
 
10
 
 
2.4.
Ngành 4: Quản lý xây dựng
60
29
13,0
18,0
40
18
15.0
180
TH 1: Toán, Vật lý, Hóa học
 
15
 
 
 
10
 
 
TH 2: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
 
04
 
 
 
5
 
 
TH 3: Toán, Vật lý, Ngữ văn
 
05
 
 
 
1
 
 
TH 4: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
 
05
 
 
 
2
 
 
2.5.
Ngành 5: Kỹ thuật môi trường
30
00
13,0
18,0
30
0
15,0
18.0
TH 1: Toán, Vật lý, Hóa học
 
 
 
 
 
 
 
 
TH 2: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
 
 
 
 
 
 
 
 
TH 3: Toán, Vật lý, Ngữ văn
 
 
 
 
 
 
 
 
TH 4: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
 
 
 
 
 
 
 
 
2.6.
Ngành 6: Kỹ thuật cấp thoát nước
30
07
13,0
18,0
30
21
15.0
18.0
TH 1: Toán, Vật lý, Hóa học
 
03
 
 
 
13
 
 
TH 2: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
 
0
 
 
 
4
 
 
TH 3: Toán, Vật lý, Ngữ văn
 
03
 
 
 
1
 
 
TH 4: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
 
01
 
 
 
3
 
 
2.7.
Ngành 8: Kiến trúc
90
34
13,0
18,0
60
54
15.0
18.0
TH 1: Toán, Vật lý, Vẽ MT
 
13
 
 
 
3
 
 
TH 2: Toán, Ngữ văn, Vẽ MT
 
09
 
 
 
0
 
 
TH 3: Toán, Tiếng Anh, Vẽ MT (2019)
 
04
 
 
 
 
 
 
TH 4: Toán, Hóa học, Vẽ MT (2019)
 
08
 
 
 
 
 
 
TH 3:Toán, Vật lý, Tiếng Anh(2020)
 
 
 
 
 
40
 
 
TH 4:Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh(2020)
 
 
 
 
 
11
 
 
 
Tổng
650
453
 
 
 
 
 
 
Ghi chú: TH – tổ hợp; CC - cao cấp; SBVL - sức bền vật liệu; KTTC - kỹ thuật thi công; KN - khối ngành; MT - mỹ thuật; TT - trúng tuyển; KQ - kết quả; THPTQG - Trung học phổ thông Quốc gia.
II. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng
1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu
1.1. Thống kê số lượng, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá
- Tổng diện tích đất của Trường (Cơ sở tại thành phố Tuy Hòa): 179.763,7 m2;
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên (Cơ sở tại thành phố Tuy Hòa): 368 chỗ;
- Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của Trường tính trên một sinh viên chính quy (Cơ sở tại thành phố Tuy Hòa): 8.44 m2/sinh viên;
STT
Loại phòng
Số
lượng
Diện tích sàn xây dựng (m2)
1.
Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu
146
18305
1.1.
Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ
4
1735
1.2.
Phòng học từ 100 - 200 chỗ
0
0
1.3.
Phòng học từ 50 - 100 chỗ
120
14497
1.4.
Số phòng học dưới 50 chỗ
0
0
1.5.
Số phòng học đa phương tiện
2
286
1.6.
Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu
20
1787
2.
Thư viện, trung tâm học liệu
5
886
3.
Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập
20
25117
 
1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
(Chi tiết các thiết bị có trong Phụ lục 1 kèm theo)
TT
Tên phòng học thực hành, phòng thí nghiệm, xưởng thực hành
Số lượng
1.
Phòng học đồ án kiến trúc
3
2.
Phòng học mỹ thuật
3
3.
Phòng học máy tính
3
4.
Phòng LAB học ngoại ngữ
1
5.
Phòng thí nghiệm nước
1
6.
Phòng thí nghiệm hóa
1
7.
Phòng thí nghiệm cầu đường
1
8.
Phòng thí nghiệm địa chất công trình & cơ lý đất
1
9.
Phòng thí nghiệm bê tông
1
10.
Phòng thí nghiệm xi măng, vữa
1
11.
Phòng thí nghiệm vật liệu
1
12.
Xưởng thực hành nghề
1
 
1.3. Thống kê về học liệu trong thư viện
TT
Tên ngành
Số đầu sách (bản)
Số tạp chí
(bản)
Tài liệu điện tử
1.
Kỹ thuật công trình xây dựng
792 (21112)
5 (600)
Sử dụng nguồn tài liệu điện tử từ trang tailieu.vn
2.
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
161 (2811)
3.
Kinh tế xây dựng và quản lý xây dựng
40 (1634)
4.
Kỹ thuật môi trường
262 (2804)
5.
Kỹ thuật tài nguyên nước
68 (2281)
6.
Kiến trúc và nội thất
214 (6497)
2 (240)
7.
Kế toán
183 (3843)
2 (240)
8.
Quản trị kinh doanh
22 (252)
9.
Kỹ thuật máy tính
8 (98)
1 (12)
10.
Khoa học cơ bản
967 15444)
11.
Từ điển - Ngoại văn
25 (48)
 
Tổng cộng
2782 (58458)
10 (1092)
 
 
1.4. Danh sách giảng viên cơ hữu chủ trì giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh trình độ đại học
(Danh sách tính đến ngày 31/12/2020 trong Phụ lục 2 kèm theo)
Tổng số
Trong đó
PGS.TS/PGS.TSKH
Tiến sĩ/TSKH
Thạc sĩ
Đại học
151
3
28
142
1
1.5. Danh sách giảng viên thỉnh giảng tham gia giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh trình độ đại học (không có)
III. Các thông tin của năm tuyển sinh 2021
1.1. Đối tượng tuyển sinh
-Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT);
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì hiệu trưởng xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học với tình trạng sức khoẻ;
- Quân nhân tại ngũ sắp hết hạn nghĩa vụ quân sự theo quy định, nếu được Thủ trưởng từ cấp trung đoàn trở lên cho phép, thì được dự tuyển theo nguyện vọng cá nhân, nếu trúng tuyển phải nhập học ngay năm đó, không được bảo lưu sang năm học sau.
1.2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước.
1.3. Phương thức tuyển sinh
- Xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT;
- Xét tuyển từ kết quả học tập THPT;
- Xét tuyển từ điểm xét tốt nghiệp THPT;
- Thi tuyển kết hợp với xét tuyển (dành cho thí sinh chọn tổ hợp V00, V01 để dự tuyển vào ngành Kiến trúc và Kiến trúc nội thất);
- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng.
1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh
1.4.1. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
 
 ngành
Tên ngành
Số QĐ mở ngành hoặc chuyển đổi tên ngành
Ngày ban hành Số QĐ mở ngành hoặc chuyển đổi tên ngành
Trường tự chủ QĐ hoặc Cơ quan có thẩm quyền cho phép
Năm bắt đầu đào tạo
Năm tuyển sinh và đào tạo gần nhất với năm tuyển sinh
1
7340301
Kế toán
673
06/03/2018
 Bộ GD&ĐT
2018
2019
2
7580301
Kinh tế xây dựng
889
13/03/2018
 Bộ GD&ĐT
2014
2019
3
7580205
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
889
13/03/2018
 Bộ GD&ĐT
2013
2019
4
7580101
Kiến trúc
889
13/03/2018
 Bộ GD&ĐT
2012
2019
5
7580201
Kỹ thuật xây dựng
889
13/03/2018
 Bộ GD&ĐT
2012
2019
6
7580213
Kỹ thuật cấp thoát nước
889
13/03/2018
 Bộ GD&ĐT
2016
2019
7
7520320
Kỹ thuật môi trường
889
13/03/2018
 Bộ GD&ĐT
2015
2019
8
7580302
Quản lý xây dựng
889
13/03/2018
 Bộ GD&ĐT
2015
2019
9
7480201
Công nghệ thông tin
2872
02/10/2020
 Bộ GD&ĐT
2021
2021
10
7580103
Kiến trúc nội thất
2871
02/10/2020
 Bộ GD&ĐT
2021
2021
11
7340101
Quản trị kinh doanh
1325
19/4/2021
 Bộ GD&ĐT
2021
2021
12
7580106
Quản lý đô thị và công trình
1326
19/4/2021
 Bộ GD&ĐT
2021
2021
 
1.4.2. Ngành, chuyên ngành, tổ hợp môn xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh
 
STT
Mã ngành
Ngành học
Chỉ tiêu
Tổ hợp môn xét tuyển
Theo xét KQ thi THPT
Theo
 phương
 thức
 khác
1
7580201
Kỹ thuật xây dựng
135
135
1. A00 (Toán,Vật lý, Hóa học)
2. A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh)
3. C01 (Ngữ văn, Toán, Vật lý)
4. D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
7580201-1
Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp (Hệ 4,5 năm, tốt nghiệp cấp bằng kỹ sư)
 
 
7580201-2
Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp (Hệ 3,5 năm, tốt nghiệp cấp bằng cử nhân)
 
 
7580201-3
Chuyên ngành Kỹ thuật nền móng công trình (Hệ 4,5 năm, tốt nghiệp cấp bằng kỹ sư)
 
 
7580201-4
Chuyên ngành Công nghệ thi công và an toàn lao động (Hệ 4,5 năm, tốt nghiệp cấp bằng kỹ sư)
 
 
7580201-5
Chuyên ngành Hệ thống kỹ thuật cơ điện công trình (Hệ 4,5 năm, tốt nghiệp cấp bằng kỹ sư)
 
 
2
7580205
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
25
25
7580205-1
Chuyên ngành Xây dựng cầu đường (Hệ 4,5 năm, tốt nghiệp cấp bằng kỹ sư)
 
 
7580205-2
Chuyên ngành Tự động hóa thiết kế cầu đường (Hệ 4,5 năm, tốt nghiệp cấp bằng kỹ sư)
 
 
3
7580301
Kinh tế xây dựng (Chuyên ngành Kinh tế xây dựng, hệ 4 năm tốt nghiệp cấp bằng cử nhân)
40
40
4
7580302
Quản lý xây dựng (Chuyên ngành Quản lý dự án, hệ 4 năm, tốt nghiệp cấp bằng cử nhân)
25
25
5
7580213
Kỹ thuật cấp thoát nước (Chuyên ngành Cấp thoát nước, hệ 4,5 năm, tốt nghiệp cấp bằng kỹ sư)
30
30
6
7340301
Kế toán
45
45
 
7340301-1
Chuyên ngành Kế toán Xây dựng cơ bản (Hệ 4 năm, tốt nghiệp cấp bằng cử nhân)
 
 
 
7340301-2
Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp (Hệ 4 năm, tốt nghiệp cấp bằng cử nhân)
 
 
7
7340101
Quản trị kinh doanh
25
25
 
7340101-1
Quản trị kinh doanh du lịch (Hệ 4 năm, tốt nghiệp cấp bằng cử nhân)
 
 
 
7340101-2
Quản trị kinh doanh nhà hàng, khách sạn (Hệ 4 năm, tốt nghiệp cấp bằng cử nhân)
 
 
 
7340101-3
Quản trị kinh doanh tổng hợp (Hệ 4 năm, tốt nghiệp cấp bằng cử nhân)
 
 
8
7580106
Quản lý đô thị và công trình
(Hệ 4,5 năm, tốt nghiệp cấp bằng kỹ sư)
20
20
9
7480201
Công nghệ thông tin
25
25
10
7580101
Kiến trúc
40
40
2. V01 (Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật)
3. A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh)
4. D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
7580101-1
Chuyên ngành Kiến trúc công trình (Hệ 5 năm, tốt nghiệp cấp bằng kiến trúc sư)
 
 
7580101-2
Chuyên ngành Đồ họa Kiến trúc (Hệ 5 năm, tốt nghiệp cấp bằng kiến trúc sư)
 
 
11
7580103
Kiến trúc Nội thất
20
20
Tổng cộng:
430
430
 
1.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
1.5.1. Xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT
a) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
            Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) đối với trình độ đại học do Nhà trường quy định và công bố sau khi có kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT (dự kiến tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên phải lớn hơn hoặc bằng 15,0 điểm);
b) Điều kiện nhận hồ sơ
            - Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên phải lớn hơn hoặc bằng điểm sàn;
            - Điểm của từng môn trong tổ hợp xét tuyển phải > 1,0 điểm.
c) Nguyên tắc xét tuyển
            - Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên;
            - Xét tuyển từ thí sinh có tổng điểm cao nhất xuống các thí sinh có tổng điểm thấp hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định;
            - Trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau thì ưu tiên xét thí sinh có điểm môn Toán cao nhất, sau đó lần lượt ưu tiên đến các môn tiếp theo theo thứ tự sắp xếp trong từng tổ hợp.
1.5.2. Xét tuyển từ kết quả học tập THPT (học bạ)
a) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
            Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với trình độ đại học: tổng điểm 3 môn học thuộc tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm.
b) Điều kiện nhận hồ sơ
            Thí sinh chọn một trong các phương án sau:
            - Phương án 1: Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình của 3 năm THPT), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm;
            - Phương án 2: Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình của năm lớp 12), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm;
            - Phương án 3: Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình của 5 học kỳ: lớp 10, 11 và học kỳ I lớp 12), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm;
            - Đối với thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp: Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (trong học bạ hoặc bảng điểm tổng kết phần văn hóa THPT), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm.
            c) Nguyên tắc xét tuyển
            - Điểm xét tuyển = ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2 + ĐTB môn 3 + Điểm ưu tiên;
            - Xét tuyển từ thí sinh có tổng điểm cao nhất xuống các thí sinh có tổng điểm thấp hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định;
            - Trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau thì ưu tiên xét thí sinh có điểm môn Toán cao nhất, sau đó lần lượt ưu tiên đến các môn tiếp theo theo thứ tự sắp xếp trong từng tổ hợp.
1.5.3. Xét tuyển từ điểm xét tốt nghiệp THPT
            a) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ
            Điểm xét tốt nghiệp THPT ≥ 6,0 điểm.
b) Nguyên tắc xét tuyển
- Xét tuyển từ thí sinh có điểm xét tốt nghiệp THPT từ cao đến thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định;
- Trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau thì ưu tiên xét thí sinh có điểm môn Toán cao nhất, sau đó lần lượt ưu tiên đến các môn Vật lý, Ngữ văn.
1.5.4. Thi tuyển kết hợp với xét tuyển (dành cho thí sinh chọn tổ hợp V00, V01 để dự tuyển vào ngành Kiến trúc và Kiến trúc nội thất)
a) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ
- Trường hợp xét từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT
+ Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (2 môn văn hóa và môn Vẽ mỹ thuật) cộng với điểm ưu tiên phải lớn hơn hoặc bằng điểm sàn do Nhà trường quy định (Nhà trường sẽ công bố sau khi có kết quả thi THPT);
+ Điểm của từng môn trong tổ hợp xét tuyển phải > 1,0 điểm.
- Trường hợp xét từ kết quả học tập THPT (học bạ)
+ Phương án 1 (sử dụng điểm 6 học kỳ PTTH): Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình 2 môn văn hóa của 3 năm THPT và điểm môn Vẽ mỹ thuật), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm;
+ Phương án 2 (sử dụng điểm năm học lớp 12 THPT): Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình 2 môn văn hóa của năm lớp 12 và điểm môn Vẽ mỹ thuật), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm;
+ Phương án 3 (sử dụng điểm 5 học kỳ THPT): Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình 2 môn văn hóa của 5 học kỳ: lớp 10, 11, học kỳ I lớp 12 và điểm môn Vẽ mỹ thuật), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm;
+ Đối với thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp: Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình 2 môn văn hóa trong học bạ hoặc bảng điểm tổng kết phần văn hóa THPT và điểm môn Vẽ mỹ thuật), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm.
b) Nguyên tắc xét tuyển
- Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên;
- Xét tuyển từ thí sinh có tổng điểm cao nhất xuống các thí sinh có tổng điểm thấp hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định;
- Trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau thì ưu tiên xét thí sinh có điểm môn Vẽ mỹ thuật cao nhất, sau đó đến môn Toán.
1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường
1.6.1. Mã số trường tại trụ sở chính Phú Yên: XDT
1.6.2. Tổ hợp xét tuyển, quy định chênh lệch điểm giữa các tổ hợp
TT
Các môn thuộc tổ hợp
Mã tổ hợp
Chênh lệch điểm giữa các tổ hợp
I
Các ngành thuộc khối ngành III, V
 
 
1
Toán, Vật lý, Hóa học
A00
0
2
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
A01
0
3
Ngữ văn, Toán, Vật lý
C01
0
4
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D01
0
II
Ngành Kiến trúc và Kiến trúc nội thất
 
 
1
Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật
V00
0
2
Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật
V01
0
3
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
A01
0
4
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D01
0
1.6.3. Nguyên tắc xét tuyển, điều kiện phụ
(Xem mục 1.5 của đề án này).
1.7. Tổ chức tuyển sinh
1.7.1. Hình thức nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển, thi tuyển
            - Nhận hồ sơ và lệ phí xét tuyển trực tiếp tại trường;
            - Nhận hồ sơ và lệ phí xét tuyển qua đường bưu điện;
            - Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại địa chỉ: http://tuyensinh.muce.edu.vn/ và nộp lệ phí xét tuyển qua tài khoản:
+ Tên tài khoản: TRUONG DAI HOC XAY DUNG MIEN TRUNG;
+ Số tài khoản: 116000079714;
+ Tại ngân hàng: Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam, chi nhánh Phú Yên (Vietinbank Phú Yên).
1.7.2. Thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển và thời gian xét tuyển
a) Xét từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT
- Đợt 1: (Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
+ Thời gian nhận hồ sơ: từ ngày 27/4/2021 đến 17 giờ 00, ngày 17/8/2021;
+ Công bố kết quả trúng tuyển đợt 1: Trước 17 giờ 00, ngày 23/8/2021;
- Các đợt xét tuyển bổ sung:
+ Nhà trường tiếp tục nhận hồ sơ các đợt tiếp theo từ ngày 18/8/2021 đến tháng 12/2021 cho đến khi tuyển đủ chỉ tiêu;
+ Công bố kết quả trúng tuyển các đợt còn lại: Vào ngày 05/9/2021; 30/9/2021; 01/11/2021; 15/11/2021 và 30/11/2021
b) Xét từ các hình thức khác
            - Đợt 1
+ Thời gian nhận hồ sơ từ ngày 26/4/2021 đến hết ngày 30/7/2021;
+ Công bố kết quả trúng tuyển đợt 1: Ngày 31/7/2021 (Sau khi công bố kết quả tốt nghiệp THPT).
- Nhà trường tiếp tục tuyển sinh các đợt tiếp theo từ ngày 31/7/2021 cho đến khi đủ chỉ tiêu, các đợt tuyển sinh cụ thể như sau:
+ Công bố kết quả trúng tuyển các đợt còn lại: Vào ngày 15/8; 05/9/2021; 30/9/2021; 01/11/2021; 15/11/2021 và 30/11/2021.
1.7.3. Tổ chức thi tuyển môn Vẽ mỹ thuật
a) Thời gian nhận hồ sơ và thời gian thi tuyển môn Vẽ mỹ thuật
            - Đợt 1, nhận hồ sơ từ ngày có thông báo đến ngày 10/7/2021, thi tuyển ngày 16/7/2021;
            - Đợt 2, nhận hồ sơ đến ngày 17/7/2021, thi tuyển ngày 31/7/2021;
            - Đợt 3, nhận hồ sơ đến ngày 06/9/2021, thi tuyển ngày 10/9/2021.
b) Hình thức thi tuyển môn Vẽ mỹ thuật
            Vẽ tĩnh vật hoặc vẽ đầu tượng.
c) Địa điểm thi tuyển
            Trường Đại học Xây dựng Miền Trung
d) Nhà trường cũng công nhận điểm môn Vẽ mỹ thuật lấy từ kết quả sơ tuyển, thi tuyển của các trường đại học khác.
1.8. Chính sách ưu tiên
1.8.1. Xét tuyển thẳng
            Đối tượng tuyển thẳng vào đại học được quy định tại các điểm a, b, c, e, g, h, i khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non hiện hành, cụ thể:
a) Nhà trường tuyển thẳng thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế năm 2021 và thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia
b) Đăng ký tuyển thẳng vào đại học năm 2021 như sau:
            - Thí sinh có tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế năm 2021 và thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 THPT môn Toán (hoặc Lý, Hoá, tiếng Anh, Ngữ văn) năm 2020 hoặc năm 2021 (đối với học sinh mới tốt nghiệp THPT năm 2021);
            - Ngành xét tuyển thẳng: các ngành hiện đang đào tạo trình độ đại học tại Trường Đại học Xây dựng Miền Trung năm 2021.
c) Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia
            Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải, Hiệu trưởng Trường Đại học Xây dựng Miền Trung xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải.
d) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định thì Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả học tập THPT (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo xem xét, quyết định cho vào học.
đ) Đối với thí sinh là người nước ngoài có nguyện vọng học tại Trường Đại học Xây dựng Miền Trung, nhà trường căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt theo quy định của nhà trường để xem xét, quyết định cho vào học.
e) Đối với thí sinh thuộc các đối tượng được quy định tại điểm i khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mần non hiện hành, cụ thể như sau:
            - Ngành xét tuyển thẳng: các ngành hiện đang đào tạo trình độ đại học và tổng chỉ tiêu tuyển sinh tại Trường Đại học Xây dựng Miền Trung năm 2021 (mục 1.4.2 của đề án này).
            - Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 01 năm học trước khi vào học chính thức.
            - Nguyên tắc xét tuyển thẳng: căn cứ tổng điểm các môn đăng ký thi để xét tốt nghiệp THPT để xét tuyển.
g) Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng có nghĩa vụ và quyền lợi sau đây:
            - Nghĩa vụ:
            + Đối tượng được quy định tại điểm i khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non hiện hành phải học 01 năm bổ sung kiến thức chương trình THPT theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
            + Nộp học phí theo quy định hiện hành của nhà trường.
            - Quyền lợi:
        + Được học tập theo đúng ngành đăng ký xét tuyển thẳng sau khi đã hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức;
            + Được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định hiện hành của Nhà nước.
h) Số lượng xét tuyển thẳng: Không hạn chế.
1.8.2. Ưu tiên xét tuyển
a) Đối tượng ưu tiên
            Đối tượng ưu tiên xét tuyển vào đại học được quy định tại điểm a khoản 3 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non hiện hành. Ưu tiên xét tuyển thí sinh có đủ 2 điều kiện sau đây:
          - Đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 THPT môn Toán (hoặc Lý, Hoá, Tiếng Anh) năm 2021 hoặc năm 2020 (đối với học sinh mới tốt nghiệp THPT năm 2021); đoạt giải trong các Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia;
- Có dự thi các môn thuộc mã tổ hợp A00, A01, C01, D01, A01, D01, V00, V01 theo kỳ thi THPT quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức (riêng ngành Kiến trúc và Kiến trúc nội thất trình độ đại học, môn Vẽ Mỹ thuật thi tại Trường Đại học Xây dựng Miền Trung hoặc lấy từ kết quả thi tại các trường đại học khác); có kết quả thi đáp ứng các tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định tại mục 1.5.4 của đề án này.
b) Số lượng ưu tiên xét tuyển: Không hạn chế.
1.8.3. Hồ sơ đăng ký và thời gian thực hiện
            Hồ sơ xét tuyển thực hiện theo Công văn số 1778/BGDĐT-GDĐH ngày 22/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Hướng dẫn công tác tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non năm 2020. Các mốc thời gian cụ thể lấy theo lịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
            Tất cả các thí sinh khi trúng tuyển về trường nhập học phải nộp các giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều 20 của Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non hiện hành.
            - Địa chỉ liên hệ: Phòng Quản lý Đào tạo, Trường Đại học Xây dựng Miền Trung
            - Khu A: 24 Nguyễn Du, Phường 7, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên;
            - Khu B: Đường Hà Huy Tập, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên;
            - Điện thoại: 02573.827618;
            - Thông tin khác xem trên website của Nhà trường: www.tuyensinh.muce.edu.vn.
1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
- Lệ phí xét tuyển (cho tất cả các phương thức xét tuyển): 25.000đ/1 nguyện vọng. 
 - Lệ phí thi tuyển môn Vẽ Mỹ thuật ngành Kiến trúc : 200.000đ/thí sinh.
1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy, lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)
            a) Nhà trường thực hiện thu học phí và các chính sách miễn, giảm học phí theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ, cụ thể Mức trần học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học như sau:
Đơn vị: 1.000 đồng/tháng/sinh viên
Khối ngành
Năm học
2018-2019
2019-2020
2020-2021
2021-2022
2022-2023
2023-2024
Khối ngành III
810
890
980
1.080
1.190
1.190
Khối ngành V
960
1060
1170
1.290
1.420
1.420
b) Học phí dự kiến đối với sinh viên chính quy năm 2021 trung bình 1 sinh viên là:
- Khối ngành III: 9.800.000 đồng/1 sinh viên/năm;
- Khối ngành V: 11.700.000 đồng/1 sinh viên/năm.
1.11. Các nội dung khác
1.11.1. Quy định về miễn thi bài thi Ngoại ngữ
Nhà trường sử dụng kết quả miễn thi bài thi Ngoại ngữ trong kỳ thi tốt nghiệp THPT để tuyển sinh. Quy định cụ thể về miễn thi bài thi Ngoại ngữ trong kỳ thi tốt nghiệp THPT để tuyển sinh lấy theo khoản 1, Điều 35 của Quy chế thi THPT năm 2020.
1.11.2. Quy định về bảo lưu điểm thi
Nhà trường sử dụng điểm bảo lưu trong kỳ thi tốt nghiệp THPT để tuyển sinh. Quy định cụ thể về sử dụng điểm bảo lưu trong kỳ thi tốt nghiệp THPT để tuyển sinh lấy theo khoản 1, 2. Điều 35 của Quy chế thi THPT năm 2020.
1.12. Thông tin triển khai đào tạo ưu tiên trong đào tạo nguồn nhân lực lĩnh vực Du lịch/ Công nghệ thông tin trình độ đại học (không có).
1.12.1. Tên doanh nghiệp các nội dung hợp tác giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp đối tác và trách nhiệm của mỗi bên; trách nhiện đảm bảo việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp (không có).
1.12.2. Các thông tin khác triển khai áp dụng ưu tiên trong đào tạo nguồn nhân lực lĩnh vực Du lịch/ Công nghệ thông tin trình độ đại học (không có)
1.13. Tình hình việc làm
1.13.1. Năm tuyển sinh 2020
Khối ngành/
Nhóm ngành
Chỉ tiêu Tuyển sinh (ĐH)
Số SV/HS trúng tuyển nhập học (ĐH)
Số SV/HS tốt nghiệp (ĐH)
Trong đó tỷ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm
Khối ngành III
100
81
0
0
Khối ngành V
675
483
419
75.57
Tổng
775
564
419
75.57
 
1.13.2. Năm tuyển sinh 2019
Khối ngành/
Nhóm ngành
Chỉ tiêu Tuyển sinh (ĐH)
Số SV/HS trúng tuyển nhập học (ĐH)
Số SV/HS tốt nghiệp (ĐH)
Trong đó tỷ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm
Khối ngành III
90
64
0
0
Khối ngành V
560
446
478
82 %
Tổng
650
510
478
82 %

1.14. Tài chính
- Tống nguồn thu hợp pháp/năm của trường qua các năm 2016-2020:
(Đơn vị: Triệu đồng)
TT
Các nguồn thu
2017
2018
2019
2020
1
Ngân sách nhà nước cấp
30.346
32.561
35.483
35.928
2
Học phí, lệ phí
33.605
31.035
27.099
23.907
3
Thu sự nghiệp khác
455
360
392
210
4
Thu hoạt động SXKD, DV
3.618
3.664
3.553
3.332
 
Tổng thu
68.024
67.620
66.527
63.377
- Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh (năm 2020): 17.500.000 đồng/1 sinh viên/năm.
2.1. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT;
- Thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học khác ngành đào tạo;
- Thí sinh tốt nghiệp trình độ trung cấp phải đảm bảo đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hoá THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh, điều kiện nhận hồ sơ và nguyên tắc xét tuyển
            a) Phương thức tuyển sinh
- Xét tuyển từ điểm học bạ THPT hoặc từ bảng điểm các môn văn hoá THPT, tiêu chí xét tuyển như hệ chính quy.
- Xét tuyển từ kết quả tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng trở lên.
b) Điều kiện nhận hồ sơ
- Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp, cao đẳng trở lên (Điểm trung bình chung tích luỹ toàn khoá ≥2,0 đào tạo theo tín chỉ hoặc ≥5,0 đào tạo theo niên khoá);
- Thí sinh có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa tốt nghiệp THPT phải đảm bảo đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
c) Nguyên tắc xét tuyển
Xét tuyển từ thí sinh có điểm trung bình chung toàn khoá cao nhất xuống các thí sinh có tổng điểm thấp hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định. Trường hợp có nhiều thí sinh có điểm bằng nhau, ưu tiên cho thí sinh có điểm đồ án tốt nghiệp, khoá luận tốt nghiệp, học phần thay thế lớn nhất đối với thí sinh tốt nghiệp cao đẳng, đại học hoặc điểm thi tốt nghiệp phần thực hành đối với thí sinh tốt nghiệp trung cấp.

2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh
STT
Mã ngành
Ngành học
Chỉ tiêu VLV
Số QĐ đào tạo LT
Ngày tháng năm ban hành QĐ
Cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc trường tự chủ QĐ
Năm bắt đầu đào tạo
1
7340301
Kế toán (Kế toán doanh nghiệp)
40
673
06/3/2018
Bộ GD&ĐT
2018
2
7580213
Kỹ thuật cấp thoát nước
90
2046
16/06/2016
Bộ GD&ĐT
2016
3
7580201
Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp)
90
6576
28/12/2011
Bộ GD&ĐT
2012
4
7580101
Kiến trúc (Chuyên ngành Kiến trúc công trình)
30
6576
28/12/2011
Bộ GD&ĐT
2012
Tổng cộng
250
 
 
 
 

2.5. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường
(Các thông tin cần thiết khác thí sinh theo dõi trên thông báo tuyển sinh chi tiết của Nhà trường theo từng thời điểm cụ thể)
2.6. Tổ chức tuyển sinh
-Phát hành, nhận hồ sơ tại phòng Quản lý Đào tạo tại khu A và khu B (hoặc thí sinh download hồ sơ đăng ký xét tuyển tại website: www.tuyensinh.muce.edu.vn);
- Hồ sơ theo mẫu quy định của Trường Đại học Xây dựng Miền Trung, thí sinh tải tại website: www.tuyensinh.muce.edu.vn;
- Thời gian:
Đợt 1
           + Nhận hồ sơ từ ngày có thông báo đến ngày 30/8/2021;
           + Nhập học: Dự kiến tháng 9/2021.
Đợt 2
           + Nhận hồ sơ từ ngày 01/9/2021 đến ngày 25/11/2021;
           + Nhập học: Dự kiến tháng 12/2021.
Nhà trường thông báo chi tiết trong thông báo tuyển sinh theo từng đợt tuyển sinh.
2.7. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
- Lệ phí đăng ký dự thi và lệ phí thi, xét tuyển:  300.000đ/thí sinh. 
2.8. Học phí dự kiến với sinh viên, lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của nhà trường, thể hiện chi tiết trong thông báo tuyển sinh.
2.9. Các nội dung khác (không có)
3. Tuyển sinh liên thông trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục mầm non các cho hình thức đào tạo chính quy và vừa làm vừa học
3.1. Đối tượng tuyển sinh
- Công dân Việt Nam có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định; không trong thời gian thi hành án hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;
- Thí sinh dự tuyển liên thông hệ chính quy từ trung cấp, cao đẳng lên đại học phải có bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng ngành đúng hoặc ngành phù hợp với ngành đăng ký dự tuyển;
- Những thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng ngành gần hoặc ngành khác với ngành đăng ký dự tuyển phải học bổ sung phần kiến thức chuyển đổi trước khi dự tuyển (Có danh mục ngành phù hợp, ngành gần kèm theo - Danh mục các môn học và đề cương chi tiết của từng môn sẽ được thông báo khi thí sinh đăng ký hồ sơ dự tuyển);
- Thí sinh tốt nghiệp trình độ trung cấp phải bảo đảm đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thí sinh đã tốt nghiệp một bằng đại học trong nước hoặc ở nước ngoài, thí sinh tốt nghiệp tốt nghiệp đại học tại cơ sở giáo dục nước ngoài phải có thủ tục công nhận văn bằng của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
3.2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước.
3.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)
a) Xét tuyển
Phương thức 1: Xét tuyển từ điểm thi tốt nghiệp THPT;
Phương thức 2: Xét tuyển từ điểm học bạ THPT hoặc từ bảng điểm các môn văn hoá THPT;
Phương thức 3: Xét tuyển từ kết quả tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng trở lên.

3.4. Chỉ tiêu tuyển sinh
STT
Mã ngành
Ngành học
Chỉ tiêu VLV
Số QĐ đào tạo LT
Ngày tháng năm ban hành QĐ
Cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc trường tự chủ QĐ
Năm bắt đầu đào tạo
1
7580201
Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp)
30
6576
28/12/2011
Bộ GD&ĐT
2012
Tổng cộng
30
 
 
 
 

3.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
 
3.5.1. Xét tuyển
a) Xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT
- Thí sinh phải đăng ký dự kỳ thi tốt nghiệp THPT trong cùng năm dự tuyển để lấy kết quả xét tuyển liên thông lên đại học;
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) được xác định như sau: Tổng điểm 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiển phải ≥15,0 điểm;
b) Xét tuyển từ kết quả học tập THPT (học bạ, bảng điểm)
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được xác định dựa vào một trong các trường hợp sau đây:
- Tổng điểm 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình của 03 năm THPT) cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm;
- Tổng điểm 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình của năm lớp 12 THPT) cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm;
- Tổng điểm 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình của 05 học kỳ: lớp 10, lớp 11 học kỳ I lớp 12) cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm;
- Đối với thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp: tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (trong học bạ hoặc bảng điểm tổng kết phần văn hoá THPT), cộng với điểm ưu tiên phải ≥18,0 điểm.
c) Xét tuyển từ kết quả tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng trở lên
+ Điều kiện nhận hồ sơ
- Thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp, cao đẳng trở lên;
- Thí sinh có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa tốt nghiệp THPT phải đảm bảo đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
- Đối với thí sinh học theo phương thức tích lũy mô đun hoặc tín chỉ: Điểm trung bình chung tích lũy toàn khóa học ở trình độ đã đào tạo theo thang điểm 4 phải ≥ 2,0 điểm;
- Đối với thí sinh học theo niên chế: Điểm trung bình tốt nghiệp ở trình độ đã đào tạo ≥ 5,0 điểm.
+ Nguyên tắc xét tuyển
Xét tuyển từ thí sinh có điểm trung bình chung toàn khoá cao nhất xuống các thí sinh có tổng điểm thấp hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định. Trường hợp có nhiều thí sinh có điểm bằng nhau, ưu tiên cho thí sinh có điểm đồ án tốt nghiệp, khoá luận tốt nghiệp, học phần thay thế lớn nhất đối với thí sinh tốt nghiệp cao đẳng, đại học hoặc điểm thi tốt nghiệp phần thực hành đối với thí sinh tốt nghiệp trung cấp.
3.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường
(Các thông tin cần thiết khác thí sinh theo dõi trên thông báo tuyển sinh chi tiết của Nhà trường theo từng thời điểm cụ thể)
3.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển
- Phát hành, nhận hồ sơ tại phòng Quản lý Đào tạo tại khu A và khu B (hoặc thí sinh download hồ sơ đăng ký xét tuyển tại website: www.tuyensinh.muce.edu.vn);
- Hồ sơ theo mẫu quy định của Trường Đại học Xây dựng Miền Trung, thí sinh tải tại website: www.tuyensinh.muce.edu.vn;
- Thời gian:
Đợt 1
+ Nhận hồ sơ từ ngày có thông báo đến ngày 30/8/2021;
+ Nhập học: Dự kiến tháng 9/2021.
Đợt 2
+ Nhận hồ sơ từ ngày 01/9/2021 đến ngày 25/11/2021;
+ Nhập học: Dự kiến tháng 12/2021.
Nhà trường thông báo chi tiết trong thông báo tuyển sinh theo từng đợt tuyển sinh.
3.8. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
Lệ phí xét tuyển: 25.000đ/nguyện vọng.
5.9. Học phí dự kiến với sinh viên; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của nhà trường, thể hiện chi tiết trong thông báo tuyển sinh.
3.10. Các nội dung khác
Không có.
 
Cán bộ kê khai
 
(Đã ký)
 
Ths. Phạm Đức Khính
0913285574
phamduckhinh@muce.edu.vn
TRƯỞNG PHÒNG
QUẢN LÝ ĐÀO TẠO
 
(Đã ký)
 
Ths. Nguyễn Vân Trạm
0942000749
nguyenvantram@muce.edu.vn
Ngày 26 tháng 3 năm 2021
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
 
(Đã ký)
 
 
PGS.TS.KTS. Nguyễn Vũ Phương
 

Phụ lục 1 &2 kèm theo đề án tuyển sinh 2021

CÁC NGÀNH, CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC

blog image
blog image
blog image
blog image
blog image
blog image
blog image
blog image
blog image
blog image
blog image
blog image
blog image
blog image
blog image
blog image
blog image